THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Nguồn điện | 380/400/415/3-pha/50Hz 380/400V/3-pha/60Hz | |||
Công suất | Làm lạnh | kW | 45.0 | |
BTU/h | 153,600 | |||
Sưởi ấm | kW | 50.0 | ||
BTU/h | 170,600 | |||
EER/COP | Làm lạnh | W/W | 4.13 | |
Sưởi ấm | W/W | 5.13 | ||
Kích thước | Cao x Rộng x Sâu | mm | 1,842 x 1,180 x 1000 | |
Khối lượng | kg | 315 | ||
Dòng điện | Làm lạnh | Dòng điện | A | 18.4/17.5/16.8 |
Công suất điện | kW | 10.9 | ||
Sưởi ấm | Dòng điện | A | 16.6/15.8/15.2 | |
Công suất điện | kW | 9.75 | ||
Dòng khởi động | A | 2 | ||
Lưu lượng gió | m3/h | 13,920 | ||
L/s | 3,866 | |||
Lượng gas nạp sẵn | kg | 8.3 | ||
Cột áp quạt | Pa | 80 | ||
Ống kết nối | Ống hơi | mm (inches) | Ø28.58 (Ø1/8) | |
Ống lỏng | mm (inches) | Ø12.70 (Ø1/2) | ||
Ống cân bằng | mm (inches) | Ø6.35 (Ø1/4) | ||
Phạm vi nhiệt độ hoạt động | Làm lạnh: -10°C (DB) ~ +52°C (DB) Sưởi ấm: -25°C (WB) ~ +18°C (WB) | |||
Độ ồn | Chế độ thường | dB (A) | 61.0 | |
Chế độ yên tĩnh (2) | dB (A) | 56.0 | ||
Độ ồn nguồn | Chế độ thường | dB | 82.0 |
Tiết kiệm năng lượng vượt trội
Hệ thống FSV-EX đánh dấu một bước ngoặt trong hiệu suất hoạt động. Chỉ số EER vẫn đạt hiệu quả cao trong điều kiện vận hành tải từng phần.
Hiệu suất hoạt động được cải tiến bằng việc sử dụng môi chất lạnh hiệu suất cao R410A, máy nén biến tần động cơ DC và dàn trao đổi nhiệt thiết kế mới.
① 100% máy nén biến tần (Inverter)
Hai máy nén biến tần công suất lớn (từ 14HP trở lên) được điều khiển độc lập mang lại hiệu suất cao.
② Dàn trao đổi nhiệt 3 lớp liền khối
Cấu trúc 3 mặt mới giúp tăng diện tích trao đổi nhiệt so với thế hệ cũ giúp hiệu suất trao đổi nhiệt tăng thêm 5%.
Hệ thống hồi dầu thông minh 3 bước
Trong hệ thống VRF, nơi cần điều khiển chung đường ống dài và số lượng lớn các dàn lạnh, chìa khóa để duy trì độ tin cậy của hệ thống là đảm bảo lượng dầu thích hợp trong máy nén. Để tránh thiếu dầu trong máy nén, hoạt động tối đa thường được tiến hành cưỡng bức trong khoảng thời gian thường xuyên để thu hồi dầu từ các dàn lạnh. Phương pháp này, thường được sử dụng trong VRF tiêu chuẩn, khiến hệ thống quá nóng hoặc quá lạnh và do đó gây lãng phí năng lượng. Trong hệ thống VRF của Panasonic, một cảm biến để phát hiện mức dầu được gắn trong mỗi máy nén. Trong các trường hợp lắp đặt với nhiều dàn nóng, mức thiếu hụt dầu trong một máy nén có thể được bù đắp bằng cách thu hồi dầu từ máy nén khác trong cùng một dàn nóng, từ máy nén ở dàn nóng liền kề hoặc từ dàn lạnh được kết nối. Hệ thống VRF của Panasonic mang lại cho người dùng môi trường thoải mái đồng thời tiết kiệm năng lượng.
Hệ thống Panasonic quản lý hiệu quả việc thu hồi dầu trong ba giai đoạn. Giảm thiểu tần suất thu hồi dầu cưỡng bức đồng thời giảm chi phí năng lượng và duy trì sự thoải mái.
Khi mức dầu tại 1 máy nén bị giảm xuống, dầu sẽ được hồi về từ 1 máy nén khác trong cùng một module.
Khi mức dầu trong tất cả các máy nén cùng một module đều thấp, dầu sẽ được hồi về từ module khác trong cùng một tổ hợp dàn nóng.
Khi hệ thống nhận thấy mức dầu trong tất cả các máy nén đều thấp, dầu sẽ được hồi cưỡng bức về từ các dàn lạnh.
Thiết kế tối ưu cho vấn đề giải nhiệt
① Lồng quạt được thiết kế hình chuông
Thiết kế dạng cong thuôn đều từ trên xuống dưới làm hướng dòng khí mượt mà hơn giúp tăng lưu lượng gió giải nhiệt mà không làm tăng độ ồn, ít tiêu tốn điện năng hơn.
② Mặt thoát gió được mở rộng và làm phẳng
Thay cho thiết kế hình khung cao trước đây, lưới bảo vệ được mở rộng và làm phẳng để giảm sức cản gió giải nhiệt. Ngoài ra thiết kế này còn tăng mỹ quan cho vẻ ngoài của dàn nóng.
Thiết kế quạt mới
Tăng lưu lượng gió
Thiết kế mới giúp giảm áp lực lên cánh quạt bằng cách phân tán luồng gió nhanh hơn, giảm áp lực và sức cản lên cánh quạt, tiết kiệm điện năng.
Giảm độ ồn
Sự nhiễu loạn không khí (màu xanh) có thể được khống chế và độ ồn được cải thiện.Thậm chí khi vận hành ở chế độ quạt tốc độ cao, độ ồn vẫn ở mức thấp.
Mở rộng phạm vi vận hành lên tới 52°C
Hệ thống FSV-EX hoạt động 100% công suất khi nhiệt độ ngoài trời 43°C và vẫn hoạt động ngay cả khi nhiệt độ ngoài trời lên tới 52°C.
Kéo dài tuổi thọ máy nén nhờ tính năng cân bằng số giờ hoạt động giữa các máy nén
Tổng số giờ hoạt động của các máy nén được kiểm soát bằng bộ vi xử lý tích hợp trong bo mạch, điều này đảm bảo số giờ hoạt động của các máy nén trong một hệ thống được cân bằng với nhau. Máy nén có số giờ chạy ngắn hơn sẽ được ưu tiên hoạt động trước để cân bằng với các máy nén khác nhằm kéo dài tuổi thọ của toàn hệ thống.
Tự động dự phòng hoạt động
Tự động dự phòng hoạt động trong trường hợp một máy nén hỏng hoặc một mô đun hỏng.
Nếu cả dàn nóng bị hỏng Một dàn nóng còn lại vẫn tiếp tục hoạt động Nếu 1 máy nén trong dàn nóng bị hỏng Một máy nén còn lại trong dàn nóng vẫn tiếp tục hoạt động
Đáp ứng nhu cầu linh hoạt bằng Khối đầu cuối tùy chọn (CZ-CAPDC2)
Hệ thống FSV EX được trang bị tính năng DRM. Với tính năng này, công suất tiêu thụ điện lúc tải cao có thể được cài đặt trong 3 bước để đạt hiệu suất tối ưu, giảm điện năng tiêu thụ.
Có thể cài đặt ở 0% hoặc từ 40% đến 100% (mỗi bước 5%). Khi xuất xưởng, dàn nóng được cài đặt mặc định theo 3 bước là 0%; 70% và 100%.
Dàn nóng chống ăn mòn
Toàn bộ dàn nóng được bao phủ lớp chống ăn mòn để ngăn chặn sự gỉ sét khi làm việc trong môi trường ven biển hoặc độ ô nhiễm cao.
Có thể kết nối nhiều dàn lạnh
Có thể kết nối tối đa 64 dàn lạnh với các chủng loại khác nhau.
Tăng chiều dài đường ống giúp thiết kế linh hoạt hơn
Thích hợp với nhiều kết cấu và quy mô tòa nhà
Chiều dài ống đồng thực tế: 200m
Tổng chiều dài ống đồng: 1.000m
Chênh lệch giữa chiều dài ống dài nhất và ngắn nhất từ bộ chia ga đầu tiên lên tới 50m
Vị trí đường ông linh hoạt giúp thiết kế hệ thống dễ dàng hơn cho những khu vực như Nhà ga, Sân bay, trường học, bệnh viện.
• Kết nối tối đa 64 dàn lạnh
• Chênh lệch giữa chiều dài ống dài nhất và ngắn nhất từ bộ chia ga đầu tiên lên tới 50m
• Chiều dài đường ống xa nhất: 200m
Tỷ lệ kết nối công suất giữa dàn lạnh với dàn nóng lên đến 130%*
Hệ thống điều hòa không khí trung tâm FSV cho phép kết nối các dàn lạnh có tổng công suất đến 130%* so với công suất dàn nóng, tùy hiệu vào model dàn nóng và dàn lạnh được chọn. Vì vậy, khi tính đến chi phí đầu tư hợp lý, hệ thống FSV là phương án điều hòa lý tưởng cho những công trình không yêu cầu làm lạnh và sưởi ấm toàn công suất.
Thiết kế nhỏ gọn
Dòng sản phẩm mới ME2 được thiết kế tiết kiệm không gian lắp đặt cho module đơn lên tới 20HP. Sản phẩm công suất 8 – 10HP dễ dàng vận chuyển và tập kết tại công trình.
Cột áp quạt dàn nóng cao
Cột áp lên đến 80 Pa nhờ những cải tiến trong thiết kế cánh quạt, lồng bảo vệ quạt, động cơ quạt, khung đỡ quạt. Ống gió xả hạn chế hiện tượng thiếu không khí lưu thông, cho phép lặt đặt dàn nóng ở bất cứ tầng nào trong tòa nhà
Độ ồn thấp
Những phát minh về công nghệ bao gồm cải tiến công nghệ máy nén và thiết kế quạt gió để giảm độ ồn dàn nóng. Nhờ đó, không khí trong tòa nhà dễ chịu hơn.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.